Michael Laudrup
Michael Laudrup

Michael Laudrup

Michael Laudrup (sinh ngày 15 tháng 6 năm 1964) là một cựu cầu thủ bóng đá chuyên nghiệp người Đan Mạch. Ông là cựu HLV của câu lạc bộ bóng đá Anh Swansea City. Thành tích nổi bật nhất Michael Laudrup từng đạt được là với đội bóng Tây Ban Nha FC Barcelona, nơi ông đã dành bốn chức vô địch La Liga liên tiếp, cũng như UEFA Champions League năm 1992. Laudrup nổi tiếng với sự kiện chuyển đến đại kình địch của Barca là Real Madrid vào năm 1994, tại đó ông đã giành chức vô địch La Liga thứ năm trong sự nghiệp. Michael Laudrup ghi được 37 bàn trong tổng số 104 lần khoác áo Đội tuyển bóng đá quốc gia Đan Mạch, một thành tích chỉ kém của Peter Schmeichel (129 trận) và Thomas Helveg (108 trận). Từ tháng 11 năm 1994, ông làm đội trưởng của đội tuyển quốc gia Đan Mạch trong 28 trận trước khi giải nghệ tháng 6 năm 1998.Năm 1999, ông được bầu chọn là cầu thủ nước ngoài xuất sắc nhất tại giải bóng đá Tây Ban Nha trong giai đoạn 25 năm. Đến tháng 4 năm 2000, Laudrup được phong tước hiệp sĩ, Huân chương Dannebrog. Tháng 11 năm 2003, để kỉ niệm năm thành lập UEFA, ông được Hiệp hội bóng đá Đan Mạch bầu chọn là Cầu thủ vàng của bóng đá nước này; cầu thủ xuất sắc nhất Đan Mạch trong 50 năm qua. Tháng 11 năm 2006, Hiệp hội bóng đá Đan Mạch chính thức tôn vinh ông là cầu thủ Đan Mạch xuất sắc nhất mọi thời đại.Sau khi giải nghệ, Laudrup theo nghiệp huấn luyện, ông trở thành trợ lý HLV đội tuyển quốc gia Đan Mạch. Rồi làm HLV cho câu lạc bộ cũ của ông là Brøndby IF năm 2002, tại đó ông đã dẫn dắt câu lạc bộ này tới chức Superliga Đan Mạch. Vào tháng 5 năm 2006, Laudrup quyết định không tái ký hợp đồng với Brøndby IF. Năm 2007, Brøndby IF quyết định đặt tên băng ghế chỉ đạo của ông tại sân vận động là "Băng ghế Michael Laudrup", điều này được sự chấp thuận của Laudrup.Năm 2004, Michael Laudrup là một trong 3 cầu thủ Đan Mạch được Pelé bầu vào danh sách FIFA 100.

Michael Laudrup

1980 U-17 Đan Mạch
1982 U-21 Đan Mạch
1980–1981 U-19 Đan Mạch
2014–2015 Lekhwiya
Chiều cao 1,83 m (6 ft 0 in)
1997-1998 Ajax Amsterdam
1983–1985 S.S. Lazio
1982–1998 Đan Mạch
Thành tích Đại diện cho  Đan Mạch Bóng đá nam Cúp Nhà vua Fahd Ả Rập Xê Út 1995Đội bóng Đại diện cho  Đan MạchBóng đá namCúp Nhà vua Fahd
1977–1981 KB
1996–1997 Vissel Kobe
Tên đầy đủ Michael Laudrup[1]
Tổng cộng
2016–2018 Al Rayyan
2010–2011 Mallorca
Năm Đội
1973–1976 Brøndby
2007–2008 Getafe
0000–1973 Vanløse
Ngày sinh 15 tháng 6, 1964 (57 tuổi)
2000–2002 Đan Mạch (trợ lý)
1982–1983 Brøndby
1985–1989 Juventus F.C.
2002–2006 Brøndby
2008–2009 Spartak Moscow
2012–2014 Swansea City
Vị trí Tiền vệ
1994–1996 Real Madrid
Nơi sinh Frederiksberg, Đan Mạch
1981–1982 KB
1989–1994 F.C. Barcelona

Tài liệu tham khảo

WikiPedia: Michael Laudrup http://www.brondby.com/player.asp?sid=30&id=33 http://www.realmadrid.com/cs/Satellite/en/11930415... http://www.dbu.dk/landshold/landsholdsdatabasen/LB... http://www.worldfootball.net/player_summary/michae... https://www.bdfutbol.com/en/j/j1966.html https://www.bdfutbol.com/en/l/l1966.html https://static.fifa.com/fifa-tournaments/players-c... https://www.national-football-teams.com/player/137... https://data.j-league.or.jp/SFIX04/?player_id=2867 https://web.archive.org/web/20041010023914/http://...